Sở Thông tin và truyền thông Thanh Hóa

Thanh Hóa: Ban hành Quyết định quy định Mức trần thù lao công chứng, dịch thuật

Thanh Hóa: Ban hành Quyết định quy định Mức trần thù lao công chứng, dịch thuật

Thanh Hóa: Ban hành Quyết định quy định Mức trần thù lao công chứng, dịch thuật
Ngày 10/8/2015, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định số 2962/2015/QĐ-UBND về việc quy định Mức trần thù lao công chứng; thù lao dịch thuật và chi phí đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản trong hoạt động công chứng, chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh
Theo đó, phạm vi điều chỉnh là Quyết định này quy định mức trần thù lao đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch; thù lao dịch thuật; chi phí đánh máy, sao chụp giấy tờ, văn bản trong hoạt động công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Mức trần thù lao, chi phí này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT).
Đối tượng áp dụng: Tổ chức hành nghề công chứng; phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; người yêu cầu công chứng, chứng thực và dịch thuật.
Mức trần thù lao soạn thảo hợp đồng, giao dịch: Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh 300.000đ/trường hợp; Hợp đồng ủy quyền 80.000đ; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản 100.000đ/trường hợp; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất 120.000đ; Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô, xe máy 60.000đ;; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản 80.000đ; Di chúc; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản 150.000đ; Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng 100.000đ; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch; Văn bản từ chối nhận di sản; Giấy ủy quyền; Hợp đồng, giao dịch khác: 50.000đ/trường hợp.
Chi phí xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở: Trườnghợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứngthì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Chi phí do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận nhưng phải niêm yết rõ nguyên tắc tính chi phí và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các chi phí cụ thể đó. Tổ chức hành nghề công chứng không được thu chi phí cao hơn mức chi phí đã thỏa thuận.
Mức trần thù lao dịch thuật văn bản, giấy tờ áp dụng tại các Tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả công dịch và công đánh máy)
Dịch từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt: Tiếng Anh 80.000đ/trang; Tiếng Nga, Trung, Pháp 100.000đ/trang; Tiếng nước ngoài khác 130.000đ/trang. Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Tiếng Anh 100.000đ/trang; Tiếng Nga, Trung, Pháp 120.000đ/trang; Tiếng nước ngoài khác 150.000đ/trang
Mức trần chi phí đánh máy, sao chụp văn bản, giấy tờ áp dụng thực hiện tại các Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn: Đánh máy văn bản (trang A4) 5.000đ/trang; Sao chụp văn bản (trang A4) 500đ/trang; Sao chụp văn bản (trang A3) 1.000đ/trang
UBND tỉnh giao Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu thù lao công chứng, thù lao dịch thuật và chi phí đánh máy, sao chụp văn bản, giấy tờ theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm: Căn cứ mức trần thù lao và chi phí nêu trên để quy định mức thu cụ thể nhưng không được cao hơn mức trần quy định tại Quyết định này. Niêm yết công khai mức trần thù lao và chi phí tại trụ sở và giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng, chứng thực. Các tổ chức, cá nhân thu thù lao, chi phí cao hơn mức trần tại Quyết định này và mức thù lao, chi phí đã niêm yết thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thanh Hoa
Các tin liên quan
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA

Bản quyền sử dụng: Sở Tư pháp Thanh Hóa

Địa chỉ: 34 Đại lộ Lê Lợi, Thành phố Thanh Hoá

ĐT: 02373.852.763; Fax: 02373.751.584

Chịu trách nhiệm: Ông Bùi Đình Sơn – Giám đốc Sở Tư Pháp

Website được thiết kế bởi Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông Thanh Hóa